Tiền định lưu chuyển

Navigation:  QUẢN LÝ KHO >

Tiền định lưu chuyển

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Quản lý kho >> Cài đt lưu chuyển >> Tiền định lưu chuyển

Phóng to hình ảnh

 

Tổng quan:

Tiền định lưu chuyển là nơi cài đặt các thông số mặc định cho các loại lưu chuyển.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem327: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem326: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem325: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem324: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem323: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem322: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem321: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem320: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem319: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem318: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem317: List. Trở lại giao diện danh sách các lưu chuyển

Chi tiết - Thông tin nhập liệu:

Mã lưu chuyển: Tối đa 25 ký tự, chọn loại lưu chuyển cần thiết lập những thông số mặc đnh ban đầu, loại lưu chuyn đưc định nghĩa trong Quản lý kho -> Cài đt lưu chuyn -> Đnh nghĩa lưu chuyển.Mã HHVT: lấy mã HHVT từ Quản lý kho -> Tham chiếu -> Hàng hoá vật tư

Tất cả các field nhập liệu khác: Mỗi giá trị nhập vào sẽ là giá trị mặc đnh cho lưu chuyển khi nhập liệu.

VD: Số chứng từ ta nhập +, thì mặc đnh lưu chuyển sẽ lấy số tăng t động của hệ thống khi người dùng nhập liệu lưu chuyn đó. Ngày lưu chuyển nhập T, sẽ lấy ngày hiện tại khi người dùng nhập lưu chuyển.

Một số lưu ý về nguồn của một số trường nhập liệu:

Mã HHVT: Lấy mã HHVT từ Quản lý kho -> Tham chiếu -> Hàng hoá vật tư

Mã tình trạng: Lấy mã tình trạng HHVT từ Quản lý kho -> Tham chiếu -> Tình trạng HHVT

Mã tiền tệ: Lấy mã tiền tệ từ Cài đặt chung -> Tiền tệ -> Định nghĩa tiền tệ

Đơn giá (ngtệ), Giá trị (ngtệ), Đơn giá, Giá tr, Giá đặt hàng: Các giá trị lấy theo các Giá quy định trong Quản lý kho -> Tham chiếu -> Hàng hoá vật tư

Kho: Lấy mã kho từ Quản lý kho -> Tham chiếu -> Danh mục kho

Bin: Lấy mã số Bin từ Quản lý kho -> Tham chiếu -> Danh mục Bin

Mã TK: lấy mã tài khoản kế toán từ Kế toán sổ cái -> Hệ tài khoản

Mã TSCĐ: Lấy mã tài sản cố định từ Quản lý TSCĐ -> Tài sản cố định

Mã con TSCĐ: Lấy mã con của TSCĐ tQuản lý TSCĐ -> Phân tích TSCĐ

Các thông tin phân tích: Dữ liệu lấy theo nguồn đưc định nghĩa từ những thông tin phân tích tương ứng (Cài đt chung -> Nhóm phân tích -> Định nghĩa chiều phân tích, nhóm phân tích từ M0 đến M9, tối đa 25 ký tự).

Thông tin mở rộng: Thể hiện các thông tin mở rộng được sử dụng cho loại lưu chuyển này. Các thông tin mở rộng đưc định nghĩa từ Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Cấu hình trường mở rộng, tên form là MME, các giá trị mở rộng gồm extreference1 -> extreference4 (kiểu text tối đa 30 ký tự), extdate1 -> extdate4 (kiểu ngày/tháng/năm), extnumber1 -> extnumber4 (kiểu text tối đa 20 ký tự), extdescription1 -> extdescription4 (kiểu text tối đa 255 ký tự).