Quản lý kho >> Cài đặt lưu chuyển >> Định nghĩa lưu chuyển
Tổng quan:
Định nghĩa lưu chuyển là nơi cài đặt các loại lưu chuyển kho như Nhập kho, Xuất kho, Chuyển kho ...
Các biểu tượng công cụ và chức năng:
: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn
: Thêm. Tạo mới thông tin
: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới
: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn
: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn
: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu
: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel
: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html
: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu
: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trước đó, hủy thao tác tạo mới.
: List. Trở lại giao diện danh sách các lưu chuyển
Chi tiết - Thông tin nhập liệu
•Mã lưu chuyển: tối đa 25 ký tự, dùng làm khoá phân biệt các loại lưu chuyển với nhau. (Lưu ý nên đặt theo dạng viết In Hoa không dấu, ví dụ NK cho loại nhập kho)
•Tên lưu chuyển: tối đa 255 ký tự, tên đầy đủ của lưu chuyển (VD: Nhập kho)
•Tình trạng: W-Working khi lưu chuyển này đang được sử dụng, C-Closed khi lưu chuyển này ngừng sử dụng.
•Nhóm truy cập: chọn mã nhóm người dùng được phép thấy và điều chỉnh lưu chuyển này, để trống khi không phân quyền truy cập.
•Loại lưu chuyển: Phân loại lưu chuyển, bắt buộc chọn 1 trong 3 giá trị sau:
•R – Receipt: Loại lưu chuyển nhập vào kho
•I – Issue: Loại lưu chuyển xuất kho
•T – Transfer: Loại lưu chuyển chuyển kho (chuyển hàng hoá qua lại giữa các kho)
•Số chứng từ tuần tự: Chọn kiểu tăng tự động của số chứng từ lưu chuyển. Kiểu tăng tự động được định nghĩa trong Cài đặt chung -> Tham chiếu -> Số tăng tự động.
•Mẫu in: Chọn mã mẫu in mặc định cho loại lưu chuyển này khi nhười nhập liệu lưu chuyển chọn in. Mẫu in được thiết kế trong Cài đặt chung -> Tham chiếu ->Mẫu in.
•Mẫu chuyển dữ liệu: Sử dụng mẫu chuyển dữ liệu trực tiếp qua kế toán khi người dùng lưu lại lưu chuyển. Mẫu chuyển dữ liệu được thiết kế trong Nền tảng -> Cài đặt báo cáo -> Định nghĩa báo cáo.
•Cho phép số lượng 0: Chọn check box này nếu cho phép người nhập liệu lưu chuyển này không nhập số lượng HHVT khi nhập liệu.
•Ngoại tệ: Chọn check box này khi cho phép người nhập liệu loại lưu chuyển này sử dụng ngoại tệ cho các giá trị của HHVT. (Tuy nhiên các giá trị nhập bằng ngoại tệ vẫn sẽ đươc quy đổi lại thành tiền cơ sở).
•In chứng từ: Chọn check box khi muốn in mẫu in sau khi người nhập liệu lưu lại lưu chuyển. Bỏ chọn check box thì sẽ không tự động in mẫu in khi lưu lại lưu chuyển.
•Dùng chung kho: Chọn check box khi thông tin nhập liệu của kho sử dụng làm thông tin chung cho tất cả các dòng nhập liệu chi tiết (nhập liệu nhiều HHVT vào cùng 1 kho cho 1 chứng từ). Thông tin kho sẽ đưa lên phần thông tin chung của chứng từ khi nhập liệu lưu chuyển này.
•Ẩn giá trị: Chọn check box này khi muốn ẩn các đơn giá, giá trị , ngoại tệ (các dữ liệu liên quan đến tiền) của lưu chuyển khi nhập liệu.
•Tài khoản mỗi dòng: Chọn check box khi dữ liệu mã tài khoản kế toán trên mỗi dòng nhập liệu chi tiết là khác nhau (trên mỗi dòng nhập liệu chi tiết có một mã tài khoản kế toán)
•Mã TSCĐ mỗi dòng: Chọn check box khi Mã Tài sản cố định được nhập liệu khác nhau trên mỗi dòng thông tin chi tiết.
•Phân tích lưu chuyển: Chọn những check box thông tin phân tích được sử dụng trong lưu chuyển này. Định nghĩa những thông tin phân tích này từ Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Định nghĩa chiều phân tích, nhóm phân tích từ M0 đến M9.
•Thông tin mở rộng: Chọn những check box thông tin mở rộng được sử dụng trong lưu chuyển này. Định nghĩa nhựng thông tin mở rộng này từ Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Cấu hình trường mở rộng, tên form là MME, các trường mở rộng bao gồm từ extreference1 -> extreference4, extdate1 -> extdate4, extnumber1 -> extnumber4, extdescription1 -> extdescription4.
•Những trường chung cho 01 chứng từ: Các thông tin Phân tích lưu chuyển và Thông tin mở rộng được thể hiện cho người dùng chọn. Những check box được chọn sẽ sử dụng làm thông tin chung của chứng từ, tất cả các dòng chi tiết khi nhập liệu loại lưu chuyển này sẽ có cùng thông tin của những check box đã chọn.
•Thông tin phân tích: Mở các thông tin phân tích dùng cho các loại lưu chuyển tuỳ thuộc vào yêu cầu nghiệp vụ lưu trữ thông tin. Định nghĩa thông tin này từ Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Định nghĩa chiều phân tích, nhóm phân tích từ MMD0 đến MMD9.