Mẫu tạo hàng hóa vật tư

Navigation:  QUẢN LÝ KHO >

Mẫu tạo hàng hóa vật tư

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Quản lý kho >> Tham chiếu >> Mẫu tạo Hàng hoá vật tư

Phóng to hình ảnh

 

Tổng quan:

Mẫu tạo HHVT là nơi định nghĩa mẫu một số HHVT có các thông số chung, dùng để tạo nhanh HHVT theo một kiểu thống nhất.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem379: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn.

NewItem378: Thêm. Tạo mới thông tin.

NewItem377: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới.

NewItem376: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn.

NewItem375: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn.

NewItem374: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu.

NewItem373: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel.

NewItem372: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html.

NewItem371: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu.

NewItem370: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem369: List. Trở lại giao diện danh sách mẫu hàng hoá vật tư.

Chi tiết - Thông tin nhập liệu:

Mã mẫu HHVT: Nhập mã hàng hoá vật tư tuỳ ý (giới hạn 25 ký tự, khuyến nghị nên nhập dạng viết in hoa không dấu). Không nhập trùng mã hàng hoá vật tư đã tạo trưc đó. Trong trường hợp dùng mã tăng t động thì mã HHVT này không nhập liệu được mà sẽ tự động sinh ra. Mã HHVT này là mã HHVT lưu kho, có thể sử dụng làm mã HHVT khi bán ra. Nhưng nếu khi HHVT này bán ra với một mã HHVT khác thì phải chọn mã HHVT bán ra tại field Mã hàng hoá.

Tên: Nhập tên hàng hoá vật tư (giới hạn 255 ký tự).

Trạng thái: Chọn Working cho HHVT còn đang sử dụng, Closed khi HHVT ngừng sử dụng.

Nhóm truy cập: Phân quyền nhóm nào được thấy và thao tác trên HHVT này.

Mã tìm kiếm: Nhập mã ngắn để dễ tìm kiếm hoặc nhóm theo một mục đích tuỳ ý (giới hạn 25 ký tự).

Đơn v lưu kho: Chọn trong danh mục đơn vị tính, ghi nhận đơn v lưu trữ trong kho khi nhập kho hàng hoá vật tư này.

Đơn vị bán: Chọn trong danh mục đơn vị tính, ghi nhận đơn vị bán khi xuất kho hàng hoá vật tư này. Lưu ý: Trong trường hợp Đơn v lưu kho và Đơn vị bán khác nhau, ta phải đnh nghĩa quy đổi giữa hai giá trị này trong Quản lý kho -> Tham chiếu -> Bảng quy đi đơn v

Mã hàng hoá: Ghi nhận khi hàng hoá vật tư này được bán ra với một mã khác.

Mã thay thế: Ghi nhận một HHVT khác có chức năng tương đương, sử dụng để thay thế cho HHVT hiện tại trong trường hợp HHVT này hết sốợng.

Giá chuẩn: Ghi nhận giá chuẩn của HHVT tại một thời đim (thông thường là giá bình quân của HHVT đó trên th trưng, dùng để so sánh với các giá nhập trong một số báo cáo cụ thể).

Tên ngắn Tên 2: 2 field này sử dụng tuỳ vào mục đích và yêu cầu cụ thể, ghi nhận tên của HHVT thể hiện trên các báo cáo.

Ghi chú: Ghi nhận những ghi chú liên quan đến kho này.

Số lần kiểm kê: Ghi nhận số lần kiểm kê của HHVT này.

Phương pháp phân bổ: Ghi nhận phương pháp phân bổ HHVT khi xuất kho. Lưu ý: phương pháp phân bổ HHVT chỉ quy định cách phân bổ HHVT khi xuất kho, không quy định cách tính giá xuất kho của HHVT. Định nghĩa Phương pháp tính giá xuất kho trong Quản lý kho -> Định nghĩa nghiệp vụ là nơi quy định cách tính giá xuất kho. Nếu Phương pháp tính giá xuất kho là F-FIFO hoặc L-LIFO thì sẽ quyết đnh phương pháp phân bổ là F-FIFO hoặc L-LIFO tương ứng mà không cần xem xét giá trị của Phương pháp phân b là gì. Nếu Phương pháp tính giá xuất kho là A - Average hay M - Manual thì giá trị của Phương pháp phân b sẽ quyết định cách phân bổ HHVT, ta có thể tự do chọn Phương pháp phân btrong danh sách sau:

F–FIFO: Chương trình tự động phân bổ HHVT khi xuất kho dựa theo quy tắt nhập trước xuất trước.

L–LIFO: Chương trình tự động phân bổ HHVT khi xuất kho dựa theo quy tắt nhập sau xuất trước.

A–Average: Không thực hiện phân bổ.

M–Manual O–Order Line: Nời dùng tự chọn dòng nhập kho để xuất kho, chương trình sẽ phân bổ trên những dòng được chọn. Trong trường hợp tự nhập lưu chuyển thì người dùng phải tự thực hiện phân bổ bằng tay.

E–Expire: Tương t như cách xuất FIFO, tuy nhiên phân bổ sẽ xét ngày hết hạn của hàng hoá (gần hết hạn trước sẽ xuất trước và phân bổ trưc), trong trường hợp có cùng ngày hết hạn sẽ xét sốợng lẻ (nhỏ nhất) để xuất và phân bổ trước.

S–Serialised: Quản lý nhập xuất của hàng hoá bằng Serial No. Đối với hàng hoá loại này thì khi nhập thông tin lưu chuyển, sốợng luôn luôn bằng 1 và phải nhập Serial No để quản lý. Xuất kho và phân bổ tương t như Manual Order Line. Đối với xuất kho theo phương pháp này, nếu như Serial No đó không còn tồn trong kho thì sẽ không cho xuất.

Blank: Tự động phân bổ theo Phương pháp tính giá xuất kho FIFO hoặc LIFO. Không tự động phân bổ khi Phương pháp tính giá xuất kho Average hoặc Manual.

Condition Enable: Chọn check box này khi HHVT bắt buộc chọn tình trạng khi nhập lưu chuyển. Tình trạng HHVT đưc định nghĩa trong Quản lý kho -> Tham chiếu -> Tình trạng HHVT.

Cập nhật giá mua: Ghi nhận thời điểm cập nhật giá mua cho HHVT này. O – Order cập nhật giá mua ở giai đoạn nhập đơn mua hàng. I – Invoice cập nhật giá mua ở giai đoạn nhận hoá đơn. Y – Yes giá mua được cập nhật ở 2 giai đoạn trên.

Whole unit: Chọn check box khi HHVT nhập kho bắt buộc nhập sốợng là số nguyên.

Whole sale unit: Chọn check box khi xuất kho bắt buộc nhập sốợng là số nguyên.

Thông tin phân tích: Có từ I0 -> I9, mở ra để ghi nhận những dữ liệu phân tích cần thiết.

Các giá trị: Ghi nhận các giá bán cũ, mới hoặc cân nặng, chiều cao,… của HHVT, ghi nhận ngày cập nhật hoặc ngày áp dụng giá trị mới tuỳ theo nhu cầu sử dụng của người dùng.

Mã tài khoản kế toán: Từ TK0 -> TK9, ghi nhận những mã tài khoản kế toán dùng cho chuyển dữ liệu qua kế toán, khai báo tuỳ theo mục đích sử dụng (Theo quy định của người triển khai, nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển dữ liệu sao cho chính xác).

Cấu trúc HHVT: Ghi nhận HHVT này được cấu thành từ những HHVT khác (ví dụ: Máy tính được cấu thành từ mainboard nào, CPU nào, Ram gì …). Mỗi một dòng thông tin là một HHVT con cấu tạo nên HHVT hiện tại.

Danh mục tình trạng HHVT: Ghi nhận những tình trạng của HHVT được sử dụng.