Quản lý kho >> Định nghĩa nghiệp vụ
Tổng quan:
Định nghĩa nghiệp vụ là nơi cài đặt những thông số sử dụng cho quản lý kho. Những thông số này chỉ cài đặt một lần trước khi sử dụng kho.
Các biểu tượng công cụ và chức năng:
: Chỉnh sửa cài đặt thông số.
: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu
: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trước đó.
Chi tiết Thông tin nhập liệu:
•Công ty: Người dùng không thể nhập liệu, thể hiện tên cơ sở dữ liệu của công ty.
•Phương pháp tính giá xuất kho: Quy định các tính giá xuất kho của HHVT trên toàn công ty. Bao gồm các phương pháp sau:
•FIFO: Nhập trước xuất trước. Khi xuất kho, tất cả HHVT đều áp dụng theo phương pháp này, đơn giá xuất kho sẽ lấy từ đơn giá nhập kho, dựa vào ngày lưu chuyển để xác định dòng nào nhập trước sẽ ưu tiên xuất trước. Tự động phân bổ HHVT khi xuất kho theo phương pháp FIFO mà không cần quan tâm Phương pháp phân bổ của HHVT là gì.
•LIFO: Nhập sau xuất trước. Tương tự như FIFO, nhưng giá và phương pháp phân bổ căn cứ vào những dòng nhập có ngày lưu chuyển sau cùng được ưu tiên xuất trước.
•Average: Các giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Khi nhập kho, HHVT sẽ được tính giá trung bình (theo kho hoặc theo toàn công ty, tuỳ thuộc vào check box Bình quân theo kho được chọn hay không) và lưu giá trung bình này trong tồn kho của HHVT đó. Khi xuất, đơn giá xuất sẽ lấy theo giá trung bình của HHVT. Phương pháp này chỉ tính giá xuất kho cho HHVT mà không quy định việc phân bổ HHVT. Do vậy HHVT được từ động phân bổ hay không sẽ dựa vào Phương pháp phân bổ của HHVT đó.
•Manual: Các giá trị nhập hay xuất kho do người dùng tự nhập, HHVT tự động phân bổ hay không tuỳ thuộc vào Phương pháp phân bổ của HHVT đó. Khi xuất kho bằng cách tự nhập lưu chuyển thì người dùng phải tự phân bổ (nếu phương pháp phân bổ của HHVT đó là FIFO, LIFO hoặc Expire thì sẽ tự động phân bổ HHVT đó theo FIFO, LIFO hoặc Expire, tuy nhiên đơn giá xuất kho, giá trị xuất kho do người dùng tự nhập). Trong trường hợp người dùng xuất chỉ định từ những dòng được chọn, giá trị xuất, đơn giá xuất và số lượng xuất kho sẽ lấy tương ứng với từng dòng nhập kho đã chọn và tự động phân bổ, mỗi dòng nhập kho sẽ phát sinh 1 dòng xuất kho tương ứng. Khuyến nghị: Phương pháp Manual dùng xuất kho chỉ định nên người dùng nên chọn dòng nhập kho tương ứng để xuất kho, chỉ tự nhập các thông số xuất kho khi xuất vượt.
•Bình quân theo kho: Chọn check box khi áp dụng Phương pháp tính giá xuất kho Average, sẽ tính giá trung bình của HHVT trên từng kho riêng biệt (mỗi kho sẽ có giá trung bình của HHVT đó khác nhau). Bỏ check box khi giá trung bình của HHVT tính cho tất cả kho trên toàn công ty (cùng HHVT sẽ có 01 giá trung bình trên tất cả các kho).
•Khoá dữ liệu kỳ đóng: Chọn check box khi không cho nhập lưu chuyển trên các kỳ kế toán đã đóng. Bỏ chọn khi cho phép nhập lưu chuyển trên các kỳ kế toán đã đóng.
•Phương thức hạch toán: Ghi nhận phương thức chuyển dữ liệu từ kho qua kế toán.
•Hold: Dữ liệu lưu chuyển từ kho khi chuyển qua kế toán sẽ thành dạng neo, không ghi trực tiếp vào sổ mà chỉ lưu tạm chờ xử lý.
•Post rough: Dữ liệu chuyển qua kế toán sẽ ghi vào sổ nháp (có thể chỉnh sửa và thay đổi)
•Post: Dữ liệu chuyển qua kế toán sẽ ghi vào sổ (không thể chỉnh sửa hay thay đổi)
•Update: Dữ liệu chuyển qua kế toán chỉ là dạng cập nhật dữ liệu lên những dòng thông tin có sẵn.
•Thời hạn neo lưu chuyển: Ghi nhận thời gian 01 lưu chuyển được phép neo (tính bằng giây). Mặc định giá trị 0 không quy định thời gian neo của lưu chuyển. Sau thời gian neo mà lưu chuyển chưa được xử lý sẽ bị huỷ.
•Tiền cơ sở: Chọn loại tiền tệ cơ sở sử dụng cho lưu chuyển kho, mặc định là VND. Loại tiền tệ được định nghĩa trong Cài đặt chung -> Tiền tệ -> Định nghĩa tiền tệ.
•Ngày mở nghiệp vụ _ đến: Quy định ngày bắt đầu và kết thúc nghiệp vụ kho đang được sử dụng.
•Mục Định dạng thập phân: Quy định số lượng số thập phân cho từng giá trị sử dụng trong lưu chuyển kho.
•Số lần kiểm kê trong năm: Quy định số lần kiểm kê kho trong một năm.
•Dung sai kiểm kê: Quy định số lượng HHVT chênh lệch có thể chấp nhận được.
•Duyệt kiểm kê: Sử dụng cảnh báo khi duyệt kiểm kê.
oD - Approve: Cảnh báo khi kiểm kê HHVT có sự chênh lệch vượt quá Dung sai kiểm kê. Nếu độ chênh lệch nằm trong Dung sai kiểm kê thì không cảnh báo.
oY – Yes: luôn cảnh báo khi duyệt kiểm kê về những HHVT có sự chênh lệch (dù có nằm trong khoản Dung sai kiểm kê hay không).
oBlank: Mặc định để trống, không cảnh báo khi duyệt hoặc không cần duyệt kiểm kê.