Giao dịch

Navigation:  QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN > Giao dịch >

Giao dịch

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

1. Truy cập: Quản lý BĐS >> Giao dịch >> Giao dịch

 

2. Mô tả: Ghi nhận nghiệp vụ mua bán bất động sản được thể hiện bằng giao dich. Nghiệp vụ này ghi nhận các thông tin liên quan trong quá trình mua bán một bất động sản từ lúc ký hợp đồng cọc cho đến khi kết thúc hợp đồng. Các trạng thái của hợp đồng được phản ánh bằng trạng thái giao dịch. Tại mỗi thời điểm trạng thái giao dịch phù hợp với trạng thái hợp đồng. Lịch sử các giao dịch được ghi nhận trong một bảng riêng liên kết với giao dịch và cũng được cập nhật thông qua chức năng này.

3. Danh sách: Khi truy cập chức năng, hệ thống liệt kê danh sách các khai báo có trong hệ thống. Người dùng có thể xem , sửa , copy mới hoặc xóa bản ghi hiện tại, tải về máy danh sách , tải nhập danh sách từ file Excel hoặc thêm mới một bản ghi.

Phóng to hình ảnh

 

Mở rộng/Thu gọn 4. Chi tiết:

 

Mã giao dịch: Là số giao dịch/hợp đồng được hệ thống tự động tạo khi phát sinh giao dịch. Thông tin giao dịch được chia làm nhiều nhóm:

Thông tin chung

Các giá trị

Trạng thái

Các đợt thanh toán

Thành viên

Nhân viên bán hàng

Ghi nhận sự kiện

Phóng to hình ảnh

 

Thông tin chung:

BĐS: Mã căn hộ.

KH/NCC: Mã khách hàng.

Sàn: Mã sàn giao dịch.

Ngày bắt đầu: Là ngày giao dịch bắt đầu có hiệu lực.

Mã bảng giá: Mã bảng giá của giao dịch.

Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán liên quan đến giao dịch.

Giá trị HĐ: Giá trị hợp đồng của giao dịch.

Ngày hiệu lực: Là ngày có hiệu lực của hợp đồng.

Vay ngân hàng: Chỉ định nếu giao dịch liên quan có vay ngân hàng. Nếu có vay ngân hàng thì các thông tin của giao dịch ngân hàng liên quan được ghi nhận.

 

Các giá trị:

Giá bán chưa VAT.

 

Trạng thái:

Ghi nhận trạng thái của giao dịch. Một giao dịch có thể trải qua nhiều trạng thái. Theo yêu cầu của quản lý, khi thay đổi trạng thái hệ thống phải ghi nhận lại lịch sử trạng thái và các chi tiết. Người dùng không xóa các chi tiết mà thêm dòng trạng thái vào phần chi tiết.

 

Installment (đợt thanh toán):

Các đợt thanh toán liên quan đến giao dịch được thực hiên một lần khi giao dịch được ghi nhận và chọn chức năng tạo đợt thanh toán . Tạo đợt thanh toán chỉ làm một lần sau khi các thông tin về giao dịch: Giá trị căn hộ, phương thức thanh toán, ngày hiệu lực.

 

Member (thành viên):

Là các thành viên của hợp đồng. được tạo bằng cách chọn +Thêm. Khi chọn Sao chép từ KH hệ thống copy thông tin khách hàng từ hợp đồng cho thành viên.

Phóng to hình ảnh

 

Saleperson (nhân viên bán hàng):

Các thông tin nhân viên bán hàng tham gia giao dịch được ghi nhận phục vụ cho yêu cầu quản lý. Chọn +Thêm để nhập thông tin nhân viên và tỷ lệ hoa hồng.

Phóng to hình ảnh