Kế toán sổ cái >> Ngân sách >> Định nghĩa sổ ngân sách
Tổng quan:
Định nghĩa sổ ngân sách ghi nhận những thông số cài đặt của từng sổ ngân sách.
Các biểu tượng công cụ và chức năng:
: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn
: Thêm. Tạo mới thông tin
: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới
: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn
: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn
: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu
: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel
: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html
: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu
: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trước đó, hủy thao tác tạo mới.
: List. Trở lại giao diện danh sách kho
Thông tin chi tiết
Giải thích một số field nhập liệu:
•Sổ: Chọn sổ từ danh sách từ B đến K, lưu ý mỗi sổ chỉ chọn được 01 lần. Sổ nào đã chọn rồi thì người dùng không tạo và lưu lại được.
•Tên: tối đa 255 ký tự, ghi nhận tên sổ hoặc miêu tả chi tiết của sổ.
•Nhóm truy cập: Quy định nhóm người dùng nào được phép sử dụng sổ này. Chọn trong nhóm truy cập đã tạo. Dùng cho phân quyền người sử dụng.
•Sổ nháp: Chọn trong các mục sau:
0 - Không yêu cầu sổ nháp
1 - Mọi ghi nhận từ JNE=Journal Entry (Nhập nhật ký) đều đưa vào sổ nháp
2 - Chọn lựa Post (Ghi thật) hoặc Post rough (Ghi nháp)
•Ghi nhật ký không cân:
Chọn check box khi cho phép nhập liệu nhật ký là những dòng đơn hoặc tiền phát sinh nợ và có không bằng nhau.