Định nghĩa sổ ngân sách

Navigation:  KẾ TOÁN TÀI CHÍNH >

Định nghĩa sổ ngân sách

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Kế toán sổ cái >> Ngân sách >> Định nghĩa sổ ngân sách

Phóng to hình ảnh

 

Tổng quan:

Định nghĩa sổ ngân sách ghi nhận những thông số cài đặt của từng sổ ngân sách.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem562: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem561: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem560: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem559: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem558: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem557: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem556: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem555: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem554: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem553: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem552: List. Trở lại giao diện danh sách kho

Thông tin chi tiết

Giải thích một số field nhập liệu:

Sổ: Chọn sổ từ danh sách từ B đến K, lưu ý mỗi sổ chỉ chọn được 01 lần. Sổ nào đã chọn rồi thì người dùng không tạo và lưu lại được.

Tên: tối đa 255 ký tự, ghi nhận tên sổ hoặc miêu tả chi tiết của sổ.

Nhóm truy cập: Quy đnh nhóm ngưi dùng nào được phép sử dụng sổ này. Chọn trong nhóm truy cập đã tạo. Dùng cho phân quyền người sử dụng.

Sổ nháp: Chọn trong các mục sau:

0 - Không yêu cầu sổ nháp

1 - Mọi ghi nhận từ JNE=Journal Entry (Nhập nhật ký) đu đưa vào sổ nháp

2 - Chọn lựa Post (Ghi thật) hoặc Post rough (Ghi nháp)

Ghi nhật ký không cân:

Chọn check box khi cho phép nhập liệu nhật ký là những dòng đơn hoặc tiền phát sinh nợ và có không bằng nhau.