Chi tiết ngân hàng

Navigation:  KẾ TOÁN TÀI CHÍNH >

Chi tiết ngân hàng

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Kế toán sổ cái >> Chi tiết ngân hàng

Tổng quan:

Chi tiết ngân hàng là chức năng ghi nhận các thông tin chi tiết của ngân hàng theo từng đi tượng.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

Phóng to hình ảnh

 

NewItem592: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem591: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem590: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem589: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem588: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem587: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem586: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem585: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem584: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem583: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem582: List. Trở lại giao diện danh sách chi tiết ngân hàng

Thông tin chi tiết

Giải thích một số field nhập liệu:

Mã NAD: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã KH/NCC chủ sở hữu tài khoản. Chọn từ danh sách mã KH/NCC đã tạo trong Cài đặt chung -> Tham chiếu -> Khách hàng & nhà cung cấp.

Mã ngân hàng: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã ngân hàng dùng để phân biệt các tài khoản với nhau. Người dùng có thể chọn cùng mã NAD nhưng không đưc phép đặt trùng mã ngân hàng đã tạo. Mã ngân hàng có thể đặt chữ hoa, chữ thường và chữ số (bao gồm các ký tự đặc biệt).

Tên ngân hàng: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận tên ngân hàng.

Chi nhánh: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận chi nhánh ngân hàng.

SWIFT: Tối đa 50 ký tự, ghi nhận mã thanh toán liên ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Địa chỉ: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã ngân hàng chọn từ Cài đặt chung -> Tham chiếu -> Khách hàng & nhà cung cấp (loại B). Dùng để truy vấn thông tin địa chỉ của ngân hàng.

Tên người thụởng: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận tên của người thụởng.

Số tài khoản: Tối đa 50 ký tự, ghi nhận số tài khoản ngân hàng của người thụởng

Mã tìm kiếm: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã tìm kiếm nhanh của thông tin ngân hàng.

Giới hạn giao dịch: Kiểu số. Quy định số tiền tối đa có thể trả cho một giao dịch của tài khoản. Điều này giúp hạn chế sai sót trong quá trình nhập liệu, ngăn không cho thanh toán vượt quá giới hạn này. Mặc định giá trị 0 là không hạn chế.

Số chứng từ: Tối đa 25 ký tự, sử dụng số chứng từ cụ thể khi thanh toán giao dịch qua tài khoản ngân hàng này. Để trống sẽ sử dụng số chứng từ người dùng nhập liệu.

Direct Debits First Payment: Check box, quy định thanh toán cho những dòng ghi nợ đầu tiên.

Ghi chú:Tối đa 255 ký tự, ghi nhận những ghi chú liên quan.