Quản lý kho >> Kiểm kê >> Định nghĩa kiểm kê
Tổng quan:
Định nghĩa kiểm kê là nơi cài đặt những thông số sử dụng cho kiểm kê HHVT trong kho.
Các biểu tượng công cụ và chức năng:
: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn
: Thêm. Tạo mới thông tin
: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới
: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn
: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn
: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu
: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel
: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html
: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu
: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trước đó, hủy thao tác tạo mới.
: List. Trở lại giao diện danh sách các định nghĩa kiểm kê
Thông tin chi tiết:
•Mã kiểm kê: Tối đa 25 ký tự, dùng để phân biệt các kiểm kê. Lưu ý khi đặt mã, người dùng nên đặt theo một chuẩn để dễ quảng lý, dạng viết in hoa không dấu (VD: KKT01D001 cho kiểm kê tháng 1 đợt 1).
•Diễn giải: Tối đa 255 ký tự, ghi rõ thông tin kiểm kê (ví dụ: Kiểm kê tháng 06 đợt 01).
•Trạng thái: Hoạt động khi kiểm kê này được sử dụng, Đóng khi kiểm kê này ngừng sử dụng.
•Nhóm truy cập: Tối đa 25 ký tự, lưu mã nhóm truy cập chọn từ danh sách nhóm truy cập. Nhóm truy cập sẽ thấy và điều chỉnh kiểm kê này, để trống khi không phân quyền truy cập.
•Mã tìm kiếm: Tối đa 25 ký tự, người dùng tự nhập mã ngắn để dễ tìm kiếm hoặc nhóm các kiểm kê theo một mục đích cũ thể (VD: T06 đánh dấu các kiểm kê trong tháng 06).
•Mẫu tạo danh mục kiểm kê: Chọn mã báo cáo kiểm kê sử dụng để kiểm kê HHVT, báo cáo này được định nghĩa sẵn trong Nền tảng -> Cài đặt báo cáo -> Định nghĩa báo cáo.
•Điều chỉnh tăng: Chọn loại lưu chuyển HHVT từ danh sách đã định nghĩa sẵn dùng cho điều chỉnh tăng, loại lưu chuyển được định nghĩa trong Quản lý kho -> Cài đặt lưu chuyển -> Định nghĩa lưu chuyển.
•Điều chỉnh giảm: Chọn loại lưu chuyển HHVT từ danh sách đã định nghĩa sẵn dùng cho điều chỉnh giảm, loại lưu chuyển được định nghĩa trong Quản lý kho -> Cài đặt lưu chuyển -> Định nghĩa lưu chuyển.