Danh mục kho

Navigation:  QUẢN LÝ KHO >

Danh mục kho

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Quản lý kho >> Tham chiếu >> Danh mục kho

Phóng to hình ảnh

 

Tổng quan:

Danh mục kho là nơi định nghĩa và lưu trữ thông tin của các kho.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem355: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem354: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem353: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem352: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem351: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem350: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem349: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem348: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem347: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem346: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem345: List. Trở lại giao diện danh sách kho

Chi tiết - Thông tin nhập liệu:

Kho: Nhập mã kho tuỳ ý (giới hạn 25 ký tự, khuyến nghị nên nhập dạng viết in hoa không dấu). Không nhập trùng mã kho đã tạo trưc đó.

Tên kho: Nhập tên kho (giới hạn 255 ký tự).

Trạng thái: Working cho kho còn đang hot động, Closed khi kho ngừng hoạt động

Nhóm truy cập: Pphân quyền nhóm nào được thấy và thao tác trên kho này.

Mã tìm kiếm: Nhập mã ngắn để dễ tìm kiếm hoặc nhóm theo một mục đích tuỳ ý (giới hạn 25 ký tự).

Không kiểm kê: chọn check box này khi không cần kiểm kê các hàng hoá trên kho này.

Địa chỉ: Ghi nhận địa chỉ, vị trí kho (đối với các kho logic thì không cần nhập).

Ghi chú: Ghi nhận những ghi chú liên quan đến kho này.

Thông tin phân tích: Có từ W0 -> W9, mở ra để ghi nhận những dữ liệu phân tích cần thiết.

Mã tài khoản kế toán: Từ TK0 -> TK9, ghi nhận những mã tài khoản kế toán dùng cho chuyển dữ liệu qua kế toán, khai báo tuỳ theo mục đích sử dụng (Theo quy định của người triển khai, nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển dữ liệu sao cho chính xác).