Danh mục Bin

Navigation:  QUẢN LÝ KHO >

Danh mục Bin

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Quản lý kho >> Tham chiếu >> Danh mục Bin

Phóng to hình ảnh

 

Tổng quan:

Bin đưc xem là đơn v lưu trữ HHVT thuộc kho và nhỏ hơn kho. Bin dùng để dịnh nghĩa và khai báo vị trí lưu trữ HHVT trong kho, giúp quản lý kho dễ quản lý và tìm kiếm.

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem367: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem366: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem365: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem364: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem363: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem362: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem361: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem360: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem359: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem358: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem357: List. Trở lại giao diện danh sách Mã Bin

Chi tiết - Thông tin nhập liệu:

Mã BIN: Tối đa 25 ký t, người dùng tự tạo mã BIN (Nên đặt mã theo dạng Mã Kho Mã Vùng Số hiệu BIN … VD: K01Z01001 kho 01 vùng 01 Bin 001). Mã BIN đưc dùng để phân biệt từng vị trí lưu tr HHVT khác nhau trong kho nên không được phép tạo trùng những mã BIN đã tạo trưc đó.

Tên: Tối đa 255 ký tự, dùng ghi rõ tên BIN hoặc mô tả về BIN đó.

Trạng thái: Chọn W-Working khi BIN đang được sử dụng, C-Closed khi BIN đã ngưng sử dụng.

Mã tìm kiếm: Tối đa 25 ký t, người dùng tự nhập mã ngắn để tìm kiếm nhanh hoặc nhóm theo một nhóm tuỳ ý.

Kho: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã kho lưu trữ HHVT. Mã kho được chọn từ danh mục kho đã định nghĩa sẵn trong Quản lý kho -> Tham chiếu -> Danh mục kho

Vùng: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã vùng lưu trữ HHVT trong kho, mã vùng đưc định nghĩa trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Danh mục mã, nhóm phân tích là ZONE.

Khung: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã khung lưu trữ HHVT trong kho, mã khung đưc định nghĩa trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Danh mục mã, nhóm phân tích là RACK.

Khoang: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã khoang lưu trữ HHVT trong kho, mã khoang đưc định nghĩa trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Danh mục mã, nhóm phân tích là BAY.

Kệ: tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã kệ lưu trữ HHVT trong kho, mã kệ đưc định nghĩa trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> Danh mục mã, nhóm phân tích là SHEFT.

Ghi chú: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận những ghi chú liên quan.