Tiền định nhật ký

Navigation:  KẾ TOÁN TÀI CHÍNH >

Tiền định nhật ký

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Kế toán sổ cái >> Cài đặt nhật ký >> Tiền định nhật ký

Tổng quan:

Tiền định nhật ký nơi khai báo các giá trị mặc định cho từng dòng nhật ký theo loại nhật ký, mục đích giúp người dùng giảm thao tác nhập liệu.

Phóng to hình ảnh

 

Các biểu tượng công cụ và chức năng:

NewItem622: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn

NewItem621: Thêm. Tạo mới thông tin

NewItem620: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới

NewItem619: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn

NewItem618: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn

NewItem617: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu

NewItem616: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel

NewItem615: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html

NewItem614: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu

NewItem613: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trưc đó, hủy thao tác tạo mới.

NewItem612: List. Trở lại giao diện danh sách tiền định nhật ký.

Thông tin chi tiết

Mã tiền định: Tối đa 25 ký tự, mã tiền định thông thưng đặt theo mã loại nhật ký, được dùng để phân biệt tiền định dùng cho từng loại nhật ký.

Lưu ý:

oMã tiền định có thể gồm chữ cái, chữ số hay những ký hiệu khác (như - / . :).

oChữ hoa và chữ thường sẽ tạo nên những mã tiền định khác nhau,ví dụ ABC khác với ABc.

oNếu dùng chữ đ đặt mã tiền định thì chỉ nên dùng chữ hoa.

oMã tiền định bắt đầu bằng số sẽ được xếp trước mã tiền định bắt đầu bằng chữ.

Dòng số: Kiểu số nguyên,ghi nhận thứ tự của các dòng tiền định.

Lưu ý : Ta không được phép tạo tiền định có trùng Mã tiền định Dòng số với những tiền đnh đã tạo trưc đó.

Chú thích dòng:Tối đa 255 ký tự, ghi nhận những miêu tả hoặc chức năng của dòng tiền đnh đó

Dòng cơ sở:Kiểu số nguyên, bắt buộc nhập. Quy định dòng nhật ký làm thông tin cơ sở cho các dòng nhật ký tiếp theo kế thừa thông tin.

Bắt buộc tiền định:Check box, khi chọn sẽ bắt buộc người nhập liệu nhật ký trên dòng này không đưc phép thay đổi những thông tin mặc định đã thiết lập. Bỏ chọn sẽ cho phép người dùng chỉnh sửa lại những thông tin mặc định này khi nhập liệu.

Số chứng từ:Tối đa 25 ký tự, ghi nhận số chứng từ mặc định cho dòng tiền định, nhập + để áp dụng số chứng từ tăng t động, nhập .. khi lấy theo số chứng từ của dòng cơ sở.

Kỳ kế toán:Tối đa 7 ký tự, ghi nhận kỳ kế toán mặc định cho dòng tiền định, nhập C để lấy kỳ hiện tại, nhập .. khi lấy theo kỳ của dòng cơ sở.

Ngày phát sinh: Tối đa 10 ký tự, ghi nhận ngày phát sinh nghiệp vụ mặc định cho dòng tiền định, nhập T để lấy ngày hiện tại, nhập .. khi lấy theo ngày phát sinh của dòng cơ sở.

Ngày đến hạn: Tối đa 10 ký tự, ghi nhận ngày đến hạn phải thanh toán mặc định cho dòng tiền định, nhập T để lấy ngày hiện tại, nhập .. khi lấy theo ngày đến hạn của dòng cơ sở.

Mã tài khoản:Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã tài khoản mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục mã tài khoản, nhập .. khi lấy theo tài khoản của dòng cơ sở.

Loại tài khoản: Ghi nhận loại tài khoản mặc định cho dòng tiền định khi không nhập Mã tài khoản tiền định, chọn từ danh mục loại tài khoản.

Tài khoản đối ứng: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã tài khoản đối ứng mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục mã tài khoản, nhập .. khi lấy theo tài khoản đối ứng của dòng cơ sở.

Hoặc:Ghi nhận loại tài khoản đối ứng mặc định cho dòng tiền định khi không chọn giá trị mặc định của Tài khoản đối ứng, chọn từ danh mục loại tài khoản.

Mã KH/NCC: Ghi nhận mã KH/NCC mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục KH/NCC, nhập .. khi lấy theo KH/NCC của dòng cơ sở.

Mã ngân hàng:Ghi nhận mã ngân hàng mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục chi tiết ngân hàng, nhập .. khi lấy theo KH/NCC của dòng cơ sở.

Diễn giải: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận nội dung thông tin diễn giải mặc định của dòng tiền định. Nhập .. để lấy theo diễn giải của dòng cơ sở.

Mã tiền tệ: Tối đa 5 ký tự, ghi nhận mã tiền tệ định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục mã tiền tệ, nhập .. khi lấy theo mã tiền tệ của dòng cơ sở.

Tỷ giá: Tối đa 20 ký tự, ghi nhận tỷ giá mặc định cho dòng tiền định, nhập .. khi lấy theo tỷ giá của dòng cơ sở. Tỷ giá sẽ được sử dụng để chuyển đi khi người dùng nhập liệu số tiền ngoại tệ thành tiền cơ sở.

Nợ/ Có: Ghi nhận dòng nợ hoặc có mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh sách, nhập .. để lấy theo thông tin Nợ/ Có của dòng cơ sở.

Các trường phân tích nghiệp vụ (T0-T9): Ghi nhận các giá trị mặc định cho dòng tiền định, chọn từ danh mục tương ứng, nhập .. khi lấy theo thông tin của dòng cơ sở.

Các trường nhập liệu khác: Người dùng nhập giá trị cụ thể cho từng trường làm giá trị mặc định của dòng tiền định (Có thể chọn theo danh sách tuỳ thuộc theo từng trường cụ thể). Để trống nếu không có giá trị tiền định hoặc nhập .. để lấy giá trị theo thông tin trên dòng cơ s tương ứng.