Thiết kế báo cáo phân cấp

Navigation:  HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO > Thiết kế mẫu báo cáo trên Excel dùng TVC XL >

Thiết kế báo cáo phân cấp

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Nội dung đề cập:

Tạo Table từ Table đã có.

Thiết lập quan hệ giữa hai Table.

Hiển thị dữ liệu quan hệ trong báo cáo.

 

Công cụ TVC cho phép tạo bảng mới từ các Table trong Dataset hiện tại. Chức năng được sử dụng trong một số tình huống:

1.Sắp xếp dữ liệu theo các trường dữ liệu đã có, bằng cách tạo bảng Table mới và đặt tham số theo cú pháp <fieldname> asc/desc ở cột Sort Fields trong sheet <#config>. Ví dụ khi muốn sắp xếp dữ liệu trong bảng Data sắp xếp theo trường Code, ta tạo bảng “datasouce” (tên do người dùng chọn) từ bảng Data và thiết lập như hình đính kèm.

 

Phóng to hình ảnh

 

2.Tạo bảng mới dùng DISTINCT nhằm tạo ra bảng mới chỉ bao gồm những giá trị đại diện trong dữ liệu hiện có. Ví dụ từ bảng Data bao gồm chi tiết công nợ khách hàng ta có trường mã KH_NCC, ta muốn có danh sách chỉ bao gồm các khách hàng có nghiệp vụ phát sinh trong Data, ta tạo ra bảng danh sách khách hàng KH từ bảng Data như sau:

 

Phóng to hình ảnh

 

3.Tạo bảng dữ liệu mới lấy trực tiếp từ cơ sở dữ liệu sử dụng lệnh USER TABLE.

Khi lập báo cáo phân cấp hiển thị thông tin theo từng mục trong danh sách cha (Master), sau mỗi mục trong danh sách cha là chi tiết các bản ghi liên quan nằm trong bảng con (Details). Hai bảng có mối quan hệ dựa trên trường khóa. Ví dụ: Chi tiết công nợ theo khách hàng ta cần bảng danh sách khách hàng và chi tiết hóa đơn hai bảng có mối quan hệ với nhau thông qua mã khách hàng.

 

Phóng to hình ảnh

 

Ví dụ:

Tạo báo cáo công nợ khách hàng, theo mẫu yêu cầu.

 

Phóng to hình ảnh

 

Các bước thực hiện:

Bước 1: Tạo báo cáo trong TVC.

Bước 2: Thiết kế file Excel thể hiện phân cấp theo khách hàng.

Thực hiện:

Bước 1: Dùng định nghĩa báo cáo tạo báo cáo RP002 với các chi tiết:

Data Source: LA

Filter:

Transdate: Chọn Less than or Equal : T (Nhỏ hơn hoặc bằng ngày hiện tại).

Accountcode: From 131 to 131999 (khoảng tài khoản công nợ).

Allocation: Not in A, P, C (Những nghiệp vụ chưa thanh toán và không phải nghiệp vụ sửa sai).

Trường kết xuất (Node Selectors)

Transref: Số chứng từ.

Transdate: Ngày chứng từ.

Nadcode: Mã khách hàng.

Duedate: Ngày đến hạn.

Amount: Số tiền.

Name (LA\NAD1): Tên khách hàng bảng LA link với NAD.

Address (LA\NAD1): Địa chỉ bảng LA link với NAD.

Telephone (LA\NAD1): Điện thoại bảng LA link với NAD.

 

Phóng to hình ảnh

 

Bước 2: Thiết kế file Excel.

Tạo bảng khách hàng từ bảng Data.

Tạo Relationship giữa hai bảng.

Hiển thị dữ liệu theo cấu trúc MASTER-DETAILS.

1.Tạo bảng Khachhang trên Sheet <#Config>

Chọn ô A14 nhập Khachhang.

Chọn ô B14 nhập Data.

Chọn ô C14 nhập DISTINCT (Nadcode; Name; Telephone).

2.Tạo mối quan hệ

Chọn ô A15 nhập: RELATIONSHIP

Chọn ô B15 nhập theo cú pháp master table->details table: Khách hàng->data

Chọn ô C15 nhập theo cú pháp master key->details key: nadcode->nadcode

3.Hiển thị dữ liệu

Đặt tên vùng theo nguyên tắc: Vùng Master phải chứa vùng Details.

 

Phóng to hình ảnh

 

Các hàm sử dụng:

Hàm List

Hàm <#List (dataset name and column)> hoặc <#List (dataset name; list separator; agg expression; filter)> được sử dụng trong công cụ báo cáo của TVC trả về giá trị là chuỗi bao gồm các giá trị của một trường trong bảng dữ liệu được nối với nhau bằng dấu phân cách (giá trị ngầm định là khoảng trống).

Format cell trong báo cáo

Cell trong Excel được format theo các phương pháp:

Dùng Excel format: Sử dụng các phương pháp format của excel

Dùng trực tiếp biển TVC được khai báo trong cột H và I trong <#Config> hoặc thông qua tag <#format cell (format name)>.