Mô tả báo cáo:
Vẫn sử dụng mẫu báo cáo trong mục 1, yêu cầu nhóm các giao dịch theo dự án và tính tổng giá trị giao dịch của dự án đó và tổng tất cả dự án.
Thực hiện:
•Bước 1: Tạo bảng danh sách dự án.
•Định nghĩa tên Table tại A13 là ppj – thừa kế dữ liệu từ Table Data tại B13.
•Group dữ liệu theo mã dự án, sử dụng filter tại C13: Distinct(project).
•Sort theo mã dự án D13.
•Bước 2: Định nghĩa Relationship giữa 2 bảng dự án và chi tiết hợp đồng.
•Table Master (cha) trỏ Table Detail (con) tại B14: ppj->data.
•Key của Table cha trỏ key của Table con tại C14: project->project.
•Bước 3: Định nghĩa Expression.
•Đếm số dòng dữ liệu: Mỗi Table đều có field #ROWPOS ứng với vị trí của từ dòng, bắt đầu từ 0, bởi nên để biết được số dòng của dòng dữ liệu lấy ra phải cộng thêm 1.
•M17: Tags Name là Row.
•N17: Nhập Expression <#EVALUATE(<#data.#ROWPOS>+1)>.
•Bước 4: Sheet <#QDCode>.
1. Gắn các Tags Name đã được định nghĩa.
2. Sử dụng hàm Subtotal.
Lấy thêm field Giá trị hợp đồng từ Định nghĩa báo cáo trên phần mềm.
•Tại ô F5: Subtotal (9,F6:F7) sẽ SUM các khách hàng trong cùng dự án (SUM các giá trị thuộc Detail).
•Tại ô F4: Subtotal (9,F5:F8) sẽ SUM tổng giá trị của dự án (chỉ SUM giá trị thuộc Master mà không SUM các giá trị của Detail).
3. Định nghĩa Range Master Detail.
Range Master (cha) bao giờ cũng phải bao Range Detail (con).
•Range Master là “__ppj__X” – group theo dự án.
•Range Detail là “__data__”.