Quản lý kho >> Tham chiếu >> Bảng chuyển đổi đơn vị
Tổng quan:
Bảng chuyển đổi đơn vị được dùng để quy đổi đơn vị HHVT lưu kho và xuất kho (bán). Áp dụng để chuyển đổi dơn vị HHVT kèm theo tính lại giá trị HHVT cho đúng với đơn vị sử dụng của HHVT đó.
Các biểu tượng công cụ và chức năng:
: Xem. Xem thông tin chi tiết của dòng dữ liệu đã chọn
: Thêm. Tạo mới thông tin
: Sao chép. Sao chép thông tin sẵn có thành dữ liệu mới
: Chỉnh sửa. Chỉnh sửa dòng thông tin đã chọn
: Xóa. Xóa dòng thông tin đã chọn
: Làm mới. Tải lại những thông tin mới cập nhật của các dòng dữ liệu
: Tải nhập. Tải nhập thông tin từ file excel
: Tải xuất. Tải xuất thông tin từ chương trình ra dạng file html
: Lưu. Lưu lại thông tin nhập liệu
: Thoát. Thoát các thao tác nhập liệu trước đó, hủy thao tác tạo mới.
: List. Trở lại giao diện danh sách bảng chuyển đổi đơn vị.
Chi tiết - Thông tin nhập liệu:
•Đơn vị gốc: Tối đa 25 ký tự, ghi nhận mã đơn vị gốc muốn chuyển đổi. Mã đơn vị được chọn từ danh sách định nghĩa sẵn trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> danh mục mã, nhóm phân tích là UNIT.
•Đơn vị chuyển đổi: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận mã đơn vị muốn chuyển đổi thành. Mã đơn vị được chọn từ danh sách định nghĩa sẵn trong Cài đặt chung -> Nhóm phân tích -> danh mục mã, nhóm phân tích là UNIT.
•Phép tính: Chọn * khi chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn (VD: m -> cm), chọn / khi chuyển từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn.
•Tỷ lệ: Kiểu số thập phân, ghi nhận tỷ lệ chuyển đổi giữa 2 đơn vị (VD: 1 m = 100 cm thì tỷ lệ là 100)
•Ghi chú: Tối đa 255 ký tự, ghi nhận những ghi chú liên quan.