1. Mô tả: Dùng một giá trị để so sánh một field trong Usertable, kết quả trả về là một field trong Usertable đó. Nếu không tìm được sẽ trả về sẽ là rỗng (giá trị Null). Nếu kết quả dò tìm trả về có nhiều dòng thì chương trình chỉ lấy dòng đầu tiên của danh sách kết quả.
2. Cú pháp: <#Lookup(Tên Usertable; Field trong Usertable; Giá trị cần so sánh; Field cần trả về từ Usertable)>.
3. Ví dụ: Ta có <#MaKH> được lấy từ Table Giao dịch, ta cần lấy thông tin khách hàng (Tên, địa chỉ, số điện thoại…) được lưu tại một Table khác.
Ta định nghĩa Usertable tên là NAD là Table lưu thông tin khách hàng, field Nadcode là mã khách hàng trong Table đó.
è Lấy tên khách hàng: <#Lookup(NAD; nadcode; <#MaKH>; name)>.
Chú ý trong cú pháp này: NAD là tên Usertable cần dò tìm, nadcode là filed thuộc Usertable NAD dùng để so sánh, <#MaKH> là giá trị cần so sánh (nadcode = <#MaKH>), name là giá trị cần lấy từ Usertable NAD.
Ngoài ra ta có thể Lookup nhiều giá trị để lấy ra kết quả chính xác hơn, kết hợp dùng hàm ARRAY.
<#Lookup(NAD; nadcode, gioitinh; <#ARRAY(<#MaKH>; ”Nam”)>; name)>: Dò tìm trong NAD với điều kiện nadcode = <#MaKH> và gioitinh = Nam thì lấy giá trị Name của NAD.