Định nghĩa thao tác viên

Navigation:  CÀI ĐẶT CHUNG > Bảo mật >

Định nghĩa thao tác viên

Previous pageReturn to chapter overviewNext page
Show/Hide Hidden Text

1. Truy cập: Cài đặt chung >> Bảo mật >> Định nghĩa thao tác viên

 

2. Mô tả: Chức năng được dùng để khai báo cập nhật thao tác viên. Mỗi thao tác viên phải thuộc về một nhóm. Nhóm được dùng để thiết lập quyền sử dung hệ thống và truy cập dữ liệu.

3. Danh sách: Khi truy cập chức năng, hệ thống liệt kê các danh mục hiện có trong hệ thống. Người dùng có thể xem clip0025, sửa clip0026, copy mới clip0027 hoặc xóa clip0028 bản ghi hiện tại, tải về máy danh sách clip0029, tải nhập clip0030 danh sách từ file Excel hoặc thêm mới clip0031 một bản ghi.

Phóng to hình ảnh

 

Mở rộng/Thu gọn 4. Chi tiết:

 

Mã thao tác viên có cấu trúc: qqq@ddd.

Trong đó:

qqq: Là mã của thao tác viên.

ddd: Là cơ sở dữ liệu mà thao tác viên truy cập.

Mỗi thao tác viên thuộc về một nhóm. Mật khẩu ngầm định của thao tác viên là “user”.

Trang chính: Trang làm việc chính của thao tác viên. Nếu để trống thì hệ thống sử dụng trang chính của nhóm.

Ngôn ngữ: Ngôn ngữ thể hiện trên màn hình làm việc.

Default Ledger: Thể hiện mã sổ cái làm việc, ngầm định là A (sổ chính).

Nhóm thao tác viên: Nhóm quản lý thao tác viên, mỗi thao tác viên phải thuộc về một nhóm.

Email: Email của thao tác viên.

IP Address: Trong trường hợp hạn chế truy cập, chỉ những IP liệt kê trong danh sách này được truy cập vào phần mềm.

Nhân viên: Nếu thao tác là nhân viên thì nhập mã nhân viên.

Customer: Nếu là khách hàng thì nhập mã khách hàng.

Đặt lại mật khẩu: Dùng để đặt lại mật khẩu ngầm định của hệ thống cho thao tác viên.

Phóng to hình ảnh