File Template khi tải về mặc định sẽ gồm 3 sheet:
•<#QDCode> dùng hiển thị dữ liệu của báo cáo.
•<#params> chứa các tham số dùng để filter dữ liệu trong thiết kế báo cáo TVC.
•<#Config> chứa các tham số và tính toán trung gian phục vụ cho kết xuất thông tin theo yêu cầu.
a. Sheet <#QDCode>: Mặc định khi download báo cáo từ Report Viewer sẽ được đặt tên giống mã báo cáo đã được định nghĩa, người dùng có thể tự đặt tên lại. Sheet này dùng để trình bày báo cáo và hiển thị nội dung theo yêu cầu.
b. Sheet <#params>: Các giá trị lọc dữ liệu được cập nhật lúc chạy báo cáo được tập hợp thành bảng (table) và thêm vào dataset.
c. Sheet <#Config>: Có 5 vùng thông tin khác nhau: Khai báo chung, Data (dữ liệu), Format (định dạng), Report Variables (các biến hệ thống), Expressions (các biểu thức).
1. Vùng Khai báo chung: Thuộc A1-B7 chi các khai báo chung:
•Null2Empty: Biến giá trị null thành chuỗi rỗng trong dữ liệu.
•Dataset: Loại dữ liệu dùng quản lý các bảng sở dữ liệu báo cáo phục vụ xử lý và kết xuất báo cáo.
2. Vùng Data: Thông tin từ cột A-F bao gồm tên dataset chứa trong ô B6 và từ dòng 10 trở đi phục vụ cho khai báo và thiết lập các công thức xử lý dữ liệu. Ban đầu hệ thống tự động tạo ra Table Name là Data từ Table có Source Name là mã báo cáo trong TVC. TVC cho phép tạo ra các Table mới bằng các cách sau:
•Tạo Table mới từ Source Data, chức năng này được sử dụng khi có nhu cầu sắp xếp dữ liệu, hoặc tạo ra bảng mới từ bảng cũ dùng cú pháp Distinct (field1, field2,,).
•Cú pháp: Cột A đặt tên bảng dữ liệu, cột B quy định nguồn dữ liệu, có thể là từ một bảng đã có sẵn trong dataset, hoặc sử dụng công cụ kết nối máy chủ để truy vấn dữ liệu (USER TABLE).
•Tạo Table mới bằng cách dùng lệnh USER TABLE và chọn dữ liệu từ Data Source mới trong cơ sở dữ liệu.
•Khai báo RELATIONSHIP giữa hai bảng để tạo quan hệ dữ liệu.
3. Vùng Format (cột H,I): Phục vụ cho khai báo các biến Format hiển thị cho dữ liệu.
4. Vùng Report Variable (các biến hệ thống) cột K: Cho biết các biến hệ thống khai báo có thể sử dụng trong báo cáo.
5. Vùng biểu thức (Expressions) cột M,N: Dùng để khai báo các biểu thức tính toán phục vụ cho lập báo cáo. Các biến khai báo sử dụng từ dòng 12, cột M dùng để khai báo tên biểu thức tham chiếu, cột N dùng để khai báo các công thức tính toán.